1. Điều kiện trồng xen

- Diện tích trồng cà phê vối đủ các điều kiện sau: độ dốc vườn nhỏ hơn 15 độ, điều kiện nước tưới thuận lợi; tầng đất dầy trên 70 cm, thoát nước tốt; mực nước ngâm sâu hơn 100 cm; PHKCI 3,7 - 6,0;

- Diện tích trồng cà phê vối có tỷ lệ nhiễm bệnh vàng lá, thối rễ do tuyến trùng hoặc nấm trong đất gây hại không quá 5% đối với vườn trồng mới, vườn tái canh và không quá 10% đối với vườn cà phê đang kinh doanh;

- Các loại giống sử dụng trồng xen là những loại giống sầu riêng đã được các cấp có thẩm quyền công nhận.

2. Kỹ thuật trồng xen trong vườn cà phê

- Thiết kế vườn trồng xen: Cây sầu riêng trồng thay vào hố cà phê, trồng ngang bằng với mặt hố để hạn chế úng nước, mật độ trồng từ 55 - 69 cây/ha. Có thể chọn lựa một trong các mật độ khoảng cách sau để trồng:

+ Khoảng cách: 12 x 12 m (mật độ 69 cây/ha), cây sầu riêng trồng trên hố cà phê. Cây cà phê có khoảng cách trồng 3 x 3 m, mật độ: 1.041 cây/ha;

+ Khoảng cách: 12 x 15 m (mật độ 55 cây/ha), cây sầu riêng trồng trên hố cà phê. Cây cà phê có khoảng cách trồng 3 x 3 m, mật độ: 1.055 cây/ha;

* Chú ý: Trồng ngang bằng với mặt hố để tránh ngập úng.

- Thời vụ trồng: có thể trồng quanh năm nếu có nước tưới, thường trồng vào đầu mùa mưa từ tháng 5-8 dương lịch để tiết kiệm chi phí và nước tưới.

- Hố trồng: 

Hố được đào với kích thước 60 x 60 x 60 cm, để riêng lớp đất mặt. Bón lót trước khi trồng từ 15 - 20 ngày, bón từ 20 - 30 kg phân chuồng hoai mục; 0,5 kg lân nung chảy; 0,5 kg vôi; trộn đều với lớp đất mặt cho đầy hố, vun mô cao so với mặt đất. Xử lý đất trong hố trước khi trồng có thể dùng thuốc có hoạt chất Imidacloprid (Confidor 200SL 0,1%, 0,5 lít/hố) hoặc dùng thuốc có hoạt chất Diazinon (Diazan 50EC khoảng 50 g/hố) để trừ kiến, mối.

- Tiêu chuẩn cây giống trồng xen:

Chiều cao cây sầu riêng giống phải đạt 35 - 40 cm; cây thẳng, vững chắc; có trên 3 cành cấp 1; vết ghép liền và tiếp hợp tốt; đường kính thân (đo trên vết ghép 2 cm) phải đạt trên 0,8 cm; số lá trên thân chính phải hiện diện đủ từ 1/3 chiều cao của cành ghép đến đình chồi; lá ngọn đã trưởng thành, xanh tốt; cây được huấn luyện ánh sáng hoàn toàn từ 10 - 15 ngày; tuổi cây xuất vườn từ 5 - 7 tháng tuổi sau khi ghép.

3. Bón phân

3.1. Phân hữu cơ

a) Bón cho cây cà phê: 

Bón với liều lượng 5-10 kg phân chuồng hoai/cây, định kỳ 2 năm bón một lần. Bón theo rãnh vào đầu hay giữa mùa mưa, rãnh được đào dọc theo một bên mép tán rộng 20 cm, sâu 25 - 30 cm, cần lấp đất lại sau khi bón phân. Các năm sau rãnh được đào theo hướng khác.

b) Bón cho cây sầu riêng:

Giai đoạn cho trái ổn định lượng phân hữu cơ khuyến cáo bón từ 20 - 30 kg/cây, định kỳ 1 năm bón 1 lần, sử dụng phân chuồng hoai. Bón ngay sau khi thu hoạch (tháng 10 - 11). Bón phân theo hình chiếu tán cây sầu riêng, tránh bón vào gốc cây cà phê, rải phân và lấp đất lại.

Nếu không có phân chuồng, bón thay thế phân hữu cơ sinh học hoặc hữu cơ vi sinh với lượng tương đương.

Có thể bổ sung thêm phân xanh (4-5 tấn phân xanh tương đương 1 tấn phân chuồng) và tàn dư thực vật có sẵn tại vườn hoặc tại địa phương. Có thể bón kết hợp với một số chế phẩm sinh học có tác dụng hạn chế phát triển của tuyến trùng và đối kháng với một số nấm bệnh gây hại trong đất.

3.2. Vôi

- Tùy thuộc vào pHKCL đất của vườn. Lượng bón khuyến cáo như sau:

+ pHKCL < 4,0: 1.000 kg/ha, 2 năm bón 1 lần;

+ pHKCL từ 4,0 - 4,4: 800 kg/ha, 2 năm bón 1 lần;

+ pHKCL từ 4,5 - 4,9: 600 kg/ha, 2 năm bón 1 lần;

+ pHKCL từ 5,0 - 5,4: 400 kg/ha, 2 năm bón 1 lần.

- Nên bón vôi vào đầu mùa mưa, sau khi có những cơn mưa đầu mùa, không trộn chung với các loại phân bón khác. 

- Cách bón: rải đều vôi trên mặt đất.

3.3. Phân hóa học

Bón khi đất đủ ẩm, rải phân rồi xới nhẹ hay lấp thành băng theo hình chiếu quanh mép tán

Bảng: Lượng phân bón cho 1 ha trồng xen sầu riêng (kg/ha/năm)

(Năng suất sầu riêng kinh doanh dự kiến đạt 60 - 90 kg quả/cây/năm)

Năm

Dùng phân NPK

Dùng phân đơn

Loại

Liều lượng

Urê

Lân nung chảy

Kali clorua

Trồng

mới

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

400

130

600

50

Sầu riêng (kg/cây/năm)

1,2-1,5

-

-

-

Năm thứ 2

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

750 - 800

260

600

160

Sầu riêng (kg/cây/năm)

1,5-3,2

-

-

-

Năm thứ 3

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

950- 1.000

330

600

220

Sầu riêng (kg/cây/năm)

3,2 - 4,0

-

-

-

Kinh

doanh

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

NPK2:1:2

(16-8-16)

1.400- 1.600

480 - 550

600

330 - 420

Năm thứ 4

Sầu riêng (kg/cây/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

4, 5 - 5,6

-

-

-

Kinh

doanh

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

NPK 2:1:2 (16-8-16)

1.400- 1.600

480- 550

600

330-420

Kinh

doanh

Sầu riêng (kg/cây/năm)

NPK chuyên dùng

6,5 - 8,5

-

-

-

Bảng: Thời điểm và liều lượng bón cho 1 ha trồng xen sầu riêng kinh doanh ổn định

Thời

điểm

Tháng 2, 3

Tháng 4, 5

Tháng 6, 7

Tháng 8, 9

Tháng 10

Tháng 11,12,1 

phê

- Sử dụng phân đơn

Lần 1

(Đợt tưới 2)

Lần 2

Lần 3

Lần 4

 

72 - 80 

kg Urê

120- 140

kg Urê

144- 165

kg Urê

144 - 165

kg Urê

-

600 kg

Lân nung chảy

-

-

-

100- 124

kg

Kali 

clorua

115-148 

kg

Kali 

clorua

115-148 kg

Kali

clorua

- Hoặc sử dụng phân hỗn hợp, phức hợp

Lần 1

(Đợt tưới thứ 2)

Lần 2

Lần 3

Lần 4

 

210 -240 kg

NPK 

tỷ lệ 4:1:1

(20-5-6)

350-400 kg

NPK 

tỷ lệ 2:2:1

(16-16-8)

(19-12-6)

420 - 480 kg

NPK 

tỷ lệ 2:1:2

(16-8-16)

(17-7-17)

420 - 480 kg

NPK 

tỷ lệ 2:1:2

(16-8-16)

(17-7-17)

Sầu

riêng

Lần 1

Trước khi

 ra hoa 

1,5 - 2,0 kg/cây 

NPK

tỷ lệ 1:2:2 

8-14-12) 

(7-17-12)

Lần 2

Giai đoạn đậu trái

1,5 - 2,0 kg/cây 

NPK

tỷ lệ 1:1:1

(17-17-17)

(16-16-16)

Lẩn 3

Tăng trưởng quả

(1,5-2,0 kg/cây) 

NPK

tỷ lệ 

2:1:2

(16-7-17)

(15-7-17)

Lấn 4

Trước khi thu hoạch

 0,5 kg/cây

Kali

Sulphate

Lần 5

Sau thu hoạch 

1,5-2,0 kg/cây

NPK

tỷ lệ

1:1:1

(15-15-15)

(20-20-15)

 


Năm

Dùng phân NPK

Dùng phân đơn

Loại

Liều lượng

Urê

Lân nung chảy

Kali clorua

Trồng

mới

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

400

130

600

50

Hồ tiêu (kg/trụ/năm)

0,2 - 0,3

-

-

-

Năm thứ 2

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

750 - 800

260

600

160

Hồ tiêu (kg/trụ/năm)

0,5 - 0,9

-

-

-

Năm thứ 3

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

950 - 1.000

330

600

220

Hồ tiêu (kg/trụ/năm)

1,0 - 1,25

-

-

-

Kinh

doanh

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

NPK 2:1:2 (16-8-16)

1.400 - 1.600

480 - 550

600

330 - 420

Hồ tiêu (kg/trụ/năm)

NPK chuyên dùng

1,25 - 1,5

-

-

-

Năm

Dùng phân NPK

Dùng phân đơn

Loại

Liều lượng

Urê

Lân nung chảy

Kali clorua

Trồng

mới

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

400

130

600

50

Hồ tiêu (kg/trụ/năm)

0,2 - 0,3

-

-

-

Năm thứ 2

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

750 - 800

260

600

160

Hồ tiêu (kg/trụ/năm)

0,5 - 0,9

-

-

-

Năm thứ 3

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

950 - 1.000

330

600

220

Hồ tiêu (kg/trụ/năm)

1,0 - 1,25

-

-

-

Kinh

doanh

Cà phê (kg/ha/năm)

NPK 2:2:1 (16-16-8)

NPK 2:1:2 (16-8-16)

1.400 - 1.600

480 - 550

600

330 - 420

Hồ tiêu (kg/trụ/năm)

NPK chuyên dùng

1,25 - 1,5

-

-

-

* Chú ý:

- Nên kết hợp đồng thời bón cho cà phê và sầu riêng ở các thời điểm trùng nhau. Các đợt khác bón riêng theo khuyến cáo trên.

- Trong giai đoạn sầu riêng ra hoa (tháng 2 - 3), giai đoạn mang trái (tháng 5 - 6), tiến hành kích thích cây ra đọt non đồng loạt bằng cách phun dung dịch urê 1% lên tán lá khi có 10 - 15% số cây trên vườn có dấu hiệu ra đọt để tránh hiện tượng rụng hoa, rụng trái.

3.4. Phân bón lá

Sử dụng các loại phân bón lá có hàm lượng S, Mg, Zn, B cao và giàu hữu cơ và axit amin. Phun đêu mặt dưới lá vào lúc trời mát và không có mưa. Phun phân bón lá 2 - 3 lần/năm từ tháng 5 đén tháng 9.

4. Tưới nước

Sử dụng phương pháp tưới gốc và tưới tiết kiệm. Không áp dụng kỹ thuật tưới tràn

Bảng: Lượng nước và chu kỳ tưới

Loại cây

Lượng nước tưới

Số lần tưới

Chu kỳ tưới

Tưới gốc (lít/gốc/lần)

Tưới tiết kiệm (lít/gốc/lần)

(Lần)

(ngày)

Cà phê

400 - 420

350 - 390

3

30-35

Sầu riềng

200 - 250

200 - 220

3

30-35

Lưu ý: Trong vụ tưới cần theo dõi lượng mưa để điều chỉnh lượng nước tưới hay chu kỳ tưới (lượng mưa 30 mm có thể thay thế cho 1 lần tưới).

Bảng: Thời điểm tưới nước

Tháng tưới

Tháng 11, 12

Tháng 1, 2

Tháng 3

Tháng 4

Loại

cây

Cà phê

Không tưới

Tưới nở hoa 

(Lần 1)

Tưới nuôi quả

(Lần 2)

Tưới nuôi quả

(Lần 3)

Sâu riêng

Tưới duy trì

(lần 1)

Không tưới

Không tưới

Tưới nuôi quả

(Lần 1)

Phương pháp tưới

 

Tưới gốc; Tưới tiết kiệm

Tưới gốc; Tưới tiết kiệm

Tưới gốc; Tưới tiết kiệm

5. Tạo hình

5.1. Tạo hình cho cà phê

a) Cắt tỉa cành: Cây cà phê kinh doanh được cắt tỉa cành: 2 lần/năm.

- Lần thứ nhất: Ngay sau khi thu hoạch, gồm các công việc:

+ Cắt bỏ các cành vô hiệu (cành khô, cành bị sâu bệnh, nhỏ yếu...), chú ý tỉa kỹ cành vô hiệu ở phần trên đỉnh tán.

+ Cắt ngắn các đoạn cành già cỗi ở xa trục thân chính để tập trung dinh dưỡng nuôi cành thứ cấp bên trong, tỉa bỏ cành yếu, cành tăm.

+ Cắt bỏ cành mọc chạm mặt đất.

- Lần thứ hai: Vào giữa mùa mưa, tiến hành tỉa thưa cành thứ cấp mọc ở những vị trí không thuận lợi (nằm sâu trong tán lá, mọc thẳng đứng, mọc nhiều cành thứ cấp trên cùng một đốt) để tán cây được thông thoáng.

b) Cắt chồi vượt: Các chồi vượt phải được cắt bỏ thường xuyên trong năm.

c) Thay thế cây kém hiệu quả

- Cây sinh trưởng kém cần đào bỏ để trồng lại bằng cây mới;

- Cây sinh trưởng tốt nhưng quả nhỏ, bị bệnh gỉ sắt... tiến hành cưa và ghép thay thế bằng những giống chọn lọc.

5.2. Tạo hình cho cây sầu riêng

a) Cắt tỉa cành

- Sau thu hoạch khoảng tháng 9-10 hàng năm vào giai đoạn mùa mưa, tiến hành tỉa cành mọc vượt, cành mọc yếu, cành bị sâu bệnh gây hại nặng, cành suy kiệt do mang nhiều quả, cành mọc xen, mọc dày trong tán, cành đan giữa hai cây.

- Tỉa cành hay cụm cành mọc từ thân, cành chính, cành mọc vượt, cành mọc bên trong tán, hoặc nơi không mong muốn. Cành đầu tiên kể từ mặt đất phải cao hơn cây cà phê 50 cm. Không nên cắt ngọn cây sầu riêng.

b) Tỉa quả

Nên giữ quả phân bố đều trên các cành, tỉa bỏ quả dị dạng, cuống quả nhỏ. Chú ý những quả đậu xa thân chính và trên cành nhỏ cần tỉa bỏ hoặc có biện pháp neo bằng dây vì sẽ làm gãy cành và suy cây.

6. Làm cỏ

- Làm cỏ 3 - 4 lần trong năm trên toàn bộ diện tích;

- Đối với đất dốc: làm cỏ theo băng, không làm cỏ trắng toàn bộ diện tích;

- Không khuyến cáo sử dụng thuốc diệt cỏ.

7. Thu hoạch và bảo quản

7.1. Thu hoạch và bảo quản cà phê

a) Kỹ thuật thu hoạch cà phê

Quả cà phê được thu hoạch nhiều đợt (ít nhất 2 đợt) trong một vụ để thu hái kịp thời những quả chín trên cây. Không thu hái quả xanh non, không được tuốt cả cành, không làm gãy cành.

b)Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm thu hoạch

Sản phâm thu hoạch có tỷ lệ quả chín đạt từ 80% trở lên (bao gồm cả quả chín vàng và chín đỏ) và tỷ lệ tạp chất không quá 0,5%. Đợt tận thu cuối vụ, tỷ lệ quả chín đạt trên 70%.

c) Bảo quản cà phê tươi

- Cà phê quả sau khi thu hoạch phải được chuyên chở kịp thời về cơ sở chế biến. Nếu chế biến ướt không để quá 24 giờ, chế biến khô không quá 48 giờ. Nếu chế biến khô phơi trên sân bê tông hoặc sân đất nện, vải bạt. độ dày không quá 30 cm và thường xuyên cào đảo, phải có phương tiện che mưa.

- Phương tiện vận chuyển và bao bì đựng cà phê quả phải sạch, không nhiễm phân bón, hóa chất... Trường hợp không vận chuyển hay chế biến kịp thời, cà phê phải được đổ trên nền khô ráo, thoáng mát và không được đổ đống dày quá 30 cm và phải cào đảo thường xuyên.

7.2. Thu hoạch và bảo quản sầu riêng

a) Kỹ thuật thu hoạch

- Nên thu hoạch trước khi quả rụng (khi đường thẳng trên giữa vỏ múi rõ nét chạy từ trên cuống xuống tới rốn quả ở giữa mỗi múi quả là có thể thu hoạch).

- Nên thu hoạch nhẹ tay vào lúc chiều mát, không nên thu hoạch sau cơn mưa hoặc có sương mù;

- Dùng kéo chuyên dùng để cắt cả cuống quả.

b) Bảo quản

Sử dụng nước sạch để rửa quả, hong khô trong mát. Khi trừ quả, phải có tấm lót ngăn cách với sàn nhà. Không đặt quả thành đống, tạo điều kiện thoáng mát. Tùy theo yêu cầu của thị trường, có thể phân ra nhiều loại khác nhau (theo kích cỡ). Chú ý trong cùng một lô hàng thì kích cỡ, màu sắc của quả phải đồng đều nhau

BBT (gt)