1. Thiết kế và vận hành ao nuôi tôm

Với mô hình Gro-Farm, các chuyên viên của Globest VN sẽ tư vấn và hỗ trợ người nuôi thiết kế farm nuôi mới, hoặc chỉnh sửa lại các farm nuôi cũ hoặc đang bị lỗi hoặc không đảm bảo điều kiện nuôi tôm chân trắng theo mô hình công nghệ cao (CNC):

- Với công trình xây mới khu nuôi phải có diện tích tối thiểu trên 1.0 ha để bố trí công trình nuôi và công trình hỗ trợ.

- Tỉ lệ thể tích chứa các hạng mục công trình tuân thủ nhu cầu nước hàng ngày, tương đương tốc độ xử lý và hệ thống ao chứa. Tùy thuộc điều kiện cụ thể của khu nuôi (nguồn cung cấp nước mặn), điều kiện vận hành (tuần hoàn kín, tuần hoàn hở hoặc thay nước) để phân bố các hạng mục công trình theo tỉ lệ phù hợp.

- Với các công trình sửa chữa hoặc tối ưu hiệu suất khu nuôi thì cần khảo sát cụ thể thực tế và thảo luận cùng chủ đầu tư, kỹ thuật tại farm để thống nhất giải pháp phù hợp và hiệu quả nhất cho farm nuôi.

STT

Hạng mục công trình

Tỉ lệ diện tích (%)

Tỉ lệ

thể tích

(%)

Ghi chú

1

Ao chứa

30-35

35-40

Độ sâu 2.5-3.0m

2

Ao xử lý

10

10

Độ sâu 1.5-2.0m

3

Ao sẵn sàng

10

10

Độ sâu 1.5-2.0m, che lưới lan

4

Ao ương

2

1

Độ sâu 1.2m, trong nhà kín hoặc che lưới lan

5

Ao nuôi

20-25

15

Độ sâu 1.5-1.7m

6

Ao chứa thải

10

15

Độ sâu 2.5-3.0m

7

Kênh thải

8-10

5

Độ sâu 2.2-2.5m

8

Ao tái sử dụng nước (nếu có)

10

15

Độ sâu 2.5-3.0m

Tổng

100

100

Diện tích tối thiểu trên 1.0 ha

Bảng 1: Phân bố tỉ lệ hạng mục công trình trong hệ thống nuôi CNC Gro-Farm

2. Lựa chọn con giống phù hợp:

Nguồn con giống cho các ao nuôi theo quy trình Gro-Farm được công ty Grobest chọn lọc kỹ lưỡng từ các cơ sở hàng đầu về tôm giống, đảm bảo phù hợp với mùa vụ của từng khu vực, nhu cầu của từng khách hàng.

- Yêu cầu chất lượng con giống giai đoạn 1, 2, 3:

STT

Chỉ số

Giai đoạn 1

(Ương tôm)

Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

1

Mật độ (con/m3)

3.000 - 4.000

300 - 350

80 - 150

2

Thời gian nuôi (ngày)

20 - 22

25 - 30

40 - 60

3

Size tôm (con/kg)

1.200 - 1.500

120 - 200

30 về lớn

Bảng 2: Mật độ và giai đoạn ương trong từng giai đoạn

* Con giống thả nuôi theo mô hình CNC Gro-Farm phải đạt bằng hoặc trên các chỉ tiêu kỹ thuật theo bảng 3:

STT

Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tôm Post Larvae

Tiêu chuẩn

1

PCR các bệnh EMS, EHP, WSSV

Không phát hiện

2

Vibrio harveyii (gây bệnh phát sáng)

Không phát hiện

3

Vibrio parahaemolyticus (gây bệnh hoại tử gan tụy)

Không phát hiện

4

Tỉ lệ tôm PL có giọt dầu trong gan (%)

100%

5

Tỉ lệ tôm PL có giọt dầu trong gan ở mức độ cao (%)

≥ 50%

6

Tỉ lệ cơ/ruột tại đốt thân thứ 6 (≥ 4/1)

≥ 90%

7

Tỉ lệ sống khi sốc độ mặn 0 và 30ppt (%)

≥ 90%

8

Tỉ lệ phân đàn (%)

< 15%

9

Chiều dài tôm PL (mm)

≥ 8.0

Bảng 3: Yêu cầu các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tôm giống

leftcenterrightdel

Hình 1: Sử dụng ứng dụng Larvia để đánh giá chất lượng con giống

3. Chương trình dinh dưỡng phù hợp:

Công ty Grobest cũng mang đến những dòng thức ăn chức năng chất lượng cao, đáp ứng các nhu cầu của tôm theo từng giai đoạn, giúp tôm về đích thành công. Thức ăn chức năng giúp tăng cường sức đề kháng, tăng trưởng nhanh, tăng tỷ lệ sống, phòng các bệnh nguy hiểm như hội chứng phân trắng (WFS), hoại tử gan tụy cấp (EMS/AHPND), EHP, đỏ thân/đốm trắng (WSD)

leftcenterrightdel
 Bảng 4: Chương trình dinh dưỡng phòng bệnh với thức ăn chức năng

4. Dịch vụ mobile lab: 

Đặc biệt, dịch vụ Mobile Lab là một trong những điểm nhấn quan trọng của mô hình Gro-Farm thông qua hoạt động kiểm tra, chẩn đoán sức khỏe tôm và chất lượng môi trường nước tại chỗ cho người dân nhằm tư vấn kịp thời các vấn đề đã, đang và có thể phát sinh.

leftcenterrightdel

Hình 2: Hình ảnh 3 giai đoạn tôm nuôi

STT

Chỉ số

Giai đoạn 1

(Ương tôm)

Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

1

Mật độ (con/m3)

1.000-3.500

300-350

80-150

2

Thời gian nuôi (ngày)

18-25

25-30

40-60

3

Size tôm (con/kg)

1.200-1.500

120-200

30 về lớn

4

pH

7.7-8.2

7.7-8.2

7.7-8.2

5

kH (Độ kiềm)

120-170

120-150

120-150

6

Kali

200-260

220-260

200-260

7

Ca

280-360

220-300

220-300

8

Mg

650-1.000

650-800

650-800

9

NH3

0

0-0.2

0.1-0.3

10

NO2

0

0.3-2.0

0.3-3.0

11

Vibrio tổng số

<10^3

<5 x 10^3

< 10^4

12

Thay nước/ngày (%)

10-30

10-30

10-30

Bảng 5: Tiêu chuẩn kiểm soát các yếu tố trong nuôi CNC Gro-Farm

Đánh giá sức khoẻ của tôm

Đánh giá sức khoẻ của tôm thông qua cấu trúc của ống gan tuỵ giọt dầu

leftcenterrightdel

Hình 3: Sự hoàn thiện cấu trúc ống gan-tụy theo độ tuổi 

leftcenterrightdel

Hình 4: Đánh giá sức khỏe gan-tụy qua cấu trúc ống gan và tỉ lệ giọt dầu 

leftcenterrightdel
Hình 5: Đánh giá sức khỏe đường ruột qua hình dạng tế bào sắc tố 

5. Hiệu quả sản xuất:

Mô hình nuôi tôm CNC Gro-Farm là mô hình mở phù hợp với từng điều kiện tự nhiên khác nhau, chi phí nuôi hợp lý, vận hành farm nuôi đạt hiệu suất tốt nhất.

Ước tính thời gian nuôi 90 ngày, tôm đạt size 40 con/kg, tỉ lệ sống 85%, lượng tôm thu hoạch 21.250kg và FCR = 1.26. Tỷ suất lợi nhuận đạt trên 40% cho 1 vụ nuôi.

Đặng Xuân Trường - Lê Văn Khoa